Tìm lộ trình phù hợp với bạn
Audio theo bài giảng
Trọn Bộ Lộ Trình Chinh Phục SAT
Làm Chủ Bất Phương Trình Bậc Nhất: Hướng Dẫn Toàn Diện Cho Bài Thi SAT
Bất phương trình tuyến tính một hoặc hai ẩn là dạng bài kiểm tra khả năng suy luận và giải các giá trị biến nằm trong phạm vi điều kiện cho trước. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chiến lược để chinh phục loại câu hỏi này một cách hiệu quả, đặc biệt trên bài thi SAT phiên bản kỹ thuật số.
1. Phương trình tuyến tính
Để hiểu cách giải các bài toán bất đẳng thức tuyến tính, trước tiên chúng ta phải hiểu cách giải các bài toán tương ứng của chúng: phương trình tuyến tính.
Mục đích của việc giải phương trình tuyến tính là cô lập biến ở một vế của phương trình. Điều này liên quan đến việc xử lý cả hai vế của phương trình một cách bình đẳng.
Hầu hết các câu hỏi SAT đều liên quan đến một biến. Ví dụ: 3x+5=14
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 5 ở cả hai vế: 3x + 5 − 5 = 14 − 5 mà đơn giản hóa thành 3x = 9.
Chia 3 hai vế: 3x / 3 = 9 / 3 mà đơn giản hóa thành x = 3.
Việc kết hợp các số hạng giống nhau và phân phối hệ số cũng có thể cần thiết: 2(x+3)=4x−2
Hướng dẫn từng bước:
Phân phối 2 thành : 2x + 6 = 4x−2
Trừ 2x ở cả hai vế: 2x + 6 − 2x = 4x − 2 − 2x mà đơn giản hóa thành 6 = 2x − 2
Thêm 2 vào cả hai vế: 6 + 2 = 2x − 2 + 2 mà đơn giản hóa thành 8 = 2x
Chia cả 2 vế cho 2: 8 / 2 = 2x / 2 mà đơn giản hóa thành 4 = x
Phân số và số âm có thể làm cho các phương trình phức tạp hơn. Khi làm việc với phân số, hãy cân nhắc xóa chúng sớm: (⅔)x = 4
Hướng dẫn từng bước:
Nhân cả hai vế với 3: 3⋅(⅔)x = 4⋅3 mà đơn giản hóa thành 2x =12.
Chia cả hai vế cho 2: 2x / 2 =12 / 2 mà đơn giản hóa thành x = 6.
Với số âm, hãy nhớ đảo ngược bất đẳng thức khi nhân hoặc chia cho số âm. −2x+5=9
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 5 ở cả hai vế: −2x + 5 − 5 = 9 − 5 mà đơn giản hóa thành −2x = 4.
Chia cả hai vế cho -2: −2x / -2 = 4 / −2 mà đơn giản hóa thành x = −2.
Đối với các phương trình có hai biến, hãy thay giá trị đã cho của một biến để tìm biến kia: 3x+2y=12 Nếu y = 2, thay thế để tìm x.
Hướng dẫn từng bước:
Thay thế y=2 : 3x + 2(2) = 12 mà đơn giản hóa thành 3x + 4 = 12.
Trừ 4 ở cả hai vế: 3x + 4 − 4 = 12−4 mà đơn giản hóa thành 3x =8.
Chia cả 2 về cho 3: 3 / 3 = 8 / 3 mà đơn giản hóa thành x = 8/3.
Đôi khi, bạn sẽ giải một phương trình và sau đó sử dụng giải pháp đó để đánh giá một biểu thức: Nếu 2x+3=7, vậy x−1 = ?
Hướng dẫn từng bước:
Giải quyết cho x: 2x+3=7.
Trừ 3 ở cả hai vế: 2x = 4.
Chia cả 2 vế cho 2: x=2.
Đánh giá x−1: 2 − 1 = 1.
Xác định các bước để giải phương trình tuyến tính: 3x - 5 = 10
Hướng dẫn từng bước:
Thêm 5 vào cả hai vế: 3x − 5 + 5 = 10 + 5 mà đơn giản hóa thành 3x = 15.
Chia cả 2 vế cho 3: 3 / 3 = 15 / 3 mà đơn giản hóa thành x =5.
Bây giờ chúng ta đã hiểu cách thức hoạt động của phương trình tuyến tính, chúng ta có thể thấy rằng giải bất phương trình tuyến tính rất giống với giải phương trình tuyến tính. Sự khác biệt chính là chúng ta phải chú ý đến hướng của dấu bất phương trình.
Nếu hệ số của biến dương thì dấu bất đẳng thức vẫn giữ nguyên hướng: 2x−3<7
Hướng dẫn từng bước:
Thêm 3 vào cả hai vế: 2x − 3 + 3 < 7 + 3 mà đơn giản hóa thành 2x < 10.
Chia cả 2 vế cho 2: 2x / 2 < 10 / 2 mà đơn giản hóa thành x < 5.
Nếu hệ số âm, hãy đảo ngược dấu bất đẳng thức khi chia hoặc nhân: −3x+4>1
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 4 ở cả hai vế: −3x + 4 − 4 > 1−4 mà đơn giản hóa thành −3x > −3.
Chia cả 2 vế cho -3 và đảo dấu: −3x / 3< −3 / −3 mà đơn giản hóa thành x < 1.
Xác định các bước giải bất phương trình tuyến tính: −4x+7≤19
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 7 ở cả hai vế: −4x + 7 − 7 ≤ 19−7 mà đơn giản hóa thành −4x ≤12.
Chia cả 2 vế cho -4 và đảo dấu: −4x /−4 ≥ 12 / −4 mà đơn giản hóa thành x ≥ −3.
Các phương trình tuyến tính trong SAT thường có một nghiệm, nhưng một số có thể không có nghiệm hoặc có vô số nghiệm.
Nếu phương trình có thể được viết lại dưới dạng ax=b, ở đây a và b là hằng số, nó có một giải pháp: 3x+2=8
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 2 ở cả hai vế: 3x + 2 − 2 = 8 − 2 mà đơn giản hóa thành 3x = 6.
Chia cả 2 vế cho 3: 3 / 3 =6 / 3 mà đơn giản hóa thành x = 2.
Nếu biến có thể bị loại bỏ, để lại một câu lệnh sai thì không có giải pháp nào: 2x+3=2x+5
Hướng dẫn từng bước:
Trừ 2x ở cả hai vế: 2x + 3 − 2x = 2x + 5 −2x mà đơn giản hóa thành 3 = 5 điều này là sai.
Nếu phương trình được đơn giản hóa thành một mệnh đề đúng không có biến số thì có vô số nghiệm: x+3=x+3
Hướng dẫn từng bước:
Trừ đi x từ cả hai phía: x + 3 − x = x + 3 − x mà đơn giản hóa thành 3 = 3 điều này luôn đúng.
Xác định số nghiệm của phương trình sau: 4x+2=4(x+1)
Hướng dẫn từng bước:
Phân phối 4: 4x + 2 = 4x + 4
Trừ 4x ở cả hai vế: 4x + 2 −4x = 4x + 4 − 4x mà đơn giản hóa thành 2 = 4 điều này là sai.
Phương trình này không có nghiệm.
>>> Xem thêm: Đề thi thử SAT môn toán 2025
Câu hỏi về nhận định thống kê trong SAT thường đánh đố thí sinh bằng những biểu đồ, dữ kiện và lập luận phức tạp. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách nhận diện bẫy, phân tích logic và lựa chọn đáp án chính xác một cách hiệu quả nhất.
Khám phá hướng dẫn toàn diện giúp bạn làm chủ các bài toán về diện tích và thể tích – một chủ điểm quan trọng trong phần toán SAT. Bài viết cung cấp chiến lược từng bước, công thức thiết yếu, ví dụ minh họa và bài tập thực hành nhằm củng cố kỹ năng hình học và cải thiện điểm số hiệu quả.
Khám phá cách giải các câu hỏi về hình tròn trong kỳ thi SAT một cách dễ hiểu và hiệu quả. Học công thức chu vi, diện tích, cung tròn và hình quạt qua ví dụ thực tế và mẹo làm bài nhanh.
Các câu hỏi về phân bố dữ liệu và các đại lượng đo lường như trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn… thường xuyên xuất hiện trong phần toán SAT. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa các khái niệm, cách phân tích đồ thị và áp dụng chiến lược giải nhanh – chính xác.
Nắm vững các kiến thức về đường thẳng, góc và tam giác là chìa khóa để giải quyết hiệu quả các câu hỏi hình học trong SAT. Bài viết cung cấp hướng dẫn toàn diện kèm mẹo, ví dụ minh họa và bài tập thực hành giúp bạn tránh lỗi sai phổ biến và tăng tốc độ làm bài.
Suy luận từ dữ liệu và hiểu đúng về sai số (margin of error) là một phần quan trọng trong các câu hỏi thống kê của SAT. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững cách phân tích dữ liệu, xác định mức độ tin cậy và tránh những lỗi suy luận phổ biến trong đề thi.